Mã số thẻ bảo hiểm y tế là số nào? Ý nghĩa của chúng là gì?

Mỗi đối tượng khi tham gia bảo hiểm y tế sẽ được cấp mã số thẻ bảo hiểm y tế. Mã số này dùng để quản lý và theo dõi người tham gia bảo hiểm trong suốt quá trình sử dụng bảo hiểm y tế. Cùng Doctor có sẵn tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm thông tin.

1. Mã số thẻ bảo hiểm y tế là số nào?

Thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) là một trong những giấy tờ rất quan trọng và không thể thiếu đối với mỗi công dân Việt Nam. Việc mua BHYT sẽ giúp bạn hưởng các quyền lợi đã được quy định, do cơ quan bảo hiểm xã hội ban hành khi khám chữa bệnh hoặc sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực y tế. Và đây cũng chính là một hình thức chăm sóc sức khỏe không thể thiếu trong đời sống xã hội hiện nay.

Mỗi đối tượng khi tham gia bảo hiểm y tế sẽ được cấp một thẻ BHYT riêng biệt. Trên mỗi thẻ sẽ có những thông tin được mã hóa, bao gồm: mã thẻ bảo hiểm y tế, họ và tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, đơn vị đăng ký khám chữa bệnh ban đầu,…

Trong đó, mã số thẻ bảo hiểm y tế là một dãy gồm 15 ký tự đại diện cho mỗi cá nhân khi tham gia bảo hiểm y tế. Đây là cách giúp cơ quan bảo hiểm xã hội phân loại được đối tượng tham gia và xác định được quyền lợi của người tham gia khi khám chữa bệnh bằng thẻ BHYT.

số thẻ bảo hiểm y tế
Hình ảnh thẻ bảo hiểm y tế cũ và mới

Tuy nhiên, hiện nay, mã bảo hiểm y tế đã được rút ngắn lại còn 10 chữ số theo Quyết định số 1666/QĐ-BHXH ban hành vào ngày 03/12/2020 của cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành. Mẫu thẻ này chính thức được sử dụng từ ngày 01/04/2021. Và lúc này, Quyết định số 166/QĐ-BHXH có hiệu lực thi hành thay thế Quyết định số 1313/QĐ-BHXH của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành mẫu thẻ bảo hiểm y tế mới.

2. Số thẻ bảo hiểm y tế là số nào trên thẻ? Ý nghĩa các ký hiệu trên thẻ bảo hiểm y tế mới

Thẻ bảo hiểm y tế mẫu mới có nhiều sự thay đổi so với mẫu cũ. Các ký hiệu của mã số bảo hiểm y tế sẽ được thay đổi theo hướng giản lược đơn giản so với thẻ bảo hiểm y tế cũ. Việc ban hành thẻ mới này nhằm mục đích, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý người tham gia bảo hiểm y tế. Đồng thời, người quản lý có thể dễ dàng đồng bộ các thông tin trên hệ thống bảo hiểm xã hội của người tham gia.

Trên mỗi thẻ bảo hiểm y tế mới có 2 ký hiệu mới mà bạn cần đặc biệt lưu ý. Một là mã số thẻ bảo hiểm y tế, hai là mã đối tượng tham gia bảo hiểm y tế. Chi tiết hơn:

2.1. Ý nghĩa mã số BHYT

Khi đăng ký tham gia bảo hiểm y tế, mỗi đối tượng sẽ được cơ quan BHXH cấp riêng mã số thẻ bảo hiểm y tế và mã số này sẽ được in trực tiếp trên thẻ BHYT.

Theo Khoản 1, Điều 3, Quyết định số 166/QĐ-BHXH ban hành vào ngày 03/12/2020 quy định tiêu thức mã số như sau: “Mã số: in 10 ký tự mã số BHXH của người tham gia BHYT”.

Tương ứng với 10 ký tự số là các số tự nhiên từ 0 đến 9. Đối với mẫu thẻ BHYT cũ, mã số thẻ bảo hiểm y tế có 15 ký tự và chia thành 4 ô, mỗi ô thể hiện các thông tin về mã đối tượng tham gia BHYT, mức hưởng BHYT, mã tỉnh hoặc tranh phố trực thuộc trung ương, nơi cấp thẻ BHYT. Và đây cũng chính là điểm thay đổi lớn mà người tham gia cần nắm được thông tin quan trọng này.

ý nghĩa mã số bhyt
Ý nghĩa mã BHYT

Mặt khác, tại Điểm 2.13 Khoản 2 Điều 2 Quyết định 595/QĐ-BHXH đã trình bày rõ, mã số BHXH là số định danh cá nhân duy nhất của người tham gia được cơ quan bảo hiểm xã hội cấp. Mã số này không chỉ sử dụng cho thẻ BHYT mà còn sử dụng cho cả BHXH.

Căn cứ vào mã số thẻ bảo hiểm y tế, cơ sở y tế, cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc người tham gia có thể dễ dàng tra cứu các thông tin tham gia bảo hiểm của chủ thẻ.

2.2. Ý nghĩa của ký hiệu mã đối tượng tham gia bảo hiểm y tế

Bên cạnh mã số thẻ bảo hiểm y tế, bạn cũng cần quan thêm thêm 2 ký hiệu đặc biệt khác được in cạnh mã số thẻ. Mã ký hiệu này thể hiện mức hưởng BHYT và nơi đối tượng sinh sống. Chi tiết hơn:

2.2.1. Mã mức hưởng bảo hiểm y tế

Mã mức hưởng bảo hiểm y tế được thể hiện bằng 1 ký tự số từ 1 đến 5. Tại Quyết định 1351/QĐ-BHXH, mỗi con số sẽ có ý nghĩa sau:

Mã ký hiệu: Ý nghĩa ký hiệu:
1 Hưởng 100% chi phí khám chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả của BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán với một số thuốc men, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật,… theo quy định; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc đang điều trị nội trú nhưng phải chuyển lên tuyến lên để có kỹ thuật chuyên môn cao hơn.
2 Hưởng 100 chi phí khám chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả BHYT nhưng có giới hạn tỷ lệ thanh toán đối với một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật,…; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc đang điều trị nội trú nhưng phải chuyển lên tuyến lên để có kỹ thuật chuyên môn cao hơn.
3 Người tham gia bảo hiểm được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí khám chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả BHYT.Hưởng 100% chi phí khám chữa bệnh tại tuyến xã và chi phí cho một lần khám chữa bệnh có chi phí khám thấp hơn 15% so với mức lương cơ sở.
4 Người tham gia bảo hiểm được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí khám chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả BHYT như có giới hạn về một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật,…Hưởng 100% chi phí khám chữa bệnh tại tuyến xã và chi phí cho một lần khám chữa bệnh có chi phí khám thấp hơn 15% so với mức lương cơ sở.
5 Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám chữa bệnh, kể cả chi phí khám chữa bệnh ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển.
ý nghĩa mã thẻ bhyt
Ý nghĩa của ký hiệu mã đối tượng tham gia bảo hiểm y tế

2.2.2. Mã nơi đối tượng sinh sống

Mã nơi đối tượng sinh sống bao gồm 2 ký tự, bao gồm K1, K2 và K3. Đây là ký hiệu nơi mà đối tượng tham gia bảo hiểm y tế sinh sống.

Theo Điều 4, Quyết định số 1351/QĐ-BHXh ban hành ngày 16/11/2015 cho biết:

Ký hiệu: Ý nghĩa của ký hiệu:
K1 Mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật.
K2 Mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
K3 mã nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, đối tượng có ký hiệu là QN, CA, CY đang công tác hoặc cư trú (thường trú hoặc tạm trú) thường xuyên tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, hoặc công tác, cư trú tại xã đảo, huyện đảo, được ghi mã nơi đối tượng sinh sống tương ứng với ký hiệu K1, K2, K3 quy định tại các Khoản 1, 2 và Khoản 3, Điều này.

Trên đây là những thông tin xoay quanh đến mã số thẻ bảo hiểm y tế mới nhất được cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành. Nắm được thông tin cơ bản sẽ giúp người tham gia hiểu và nắm rõ hơn thông tin về thẻ mà mình hoặc người xung quanh. Từ đó giúp chủ động hơn trong việc khám chữa bệnh và thanh toán chi phí khám chữa bệnh khi cần thiết.


Xem thêm:

Bài viết được tham khảo từ bác sĩ và các nguồn tư liệu đáng tin cậy trong và ngoài nước. Tuy nhiên, Doctor có sẵn Team khuyến khích bệnh nhân hãy tìm và đặt lịch khám với bác sĩ có chuyên môn để điều trị.

Contact Me on Zalo