‘
Hiện nay có nhiều loại thuốc long đờm, tiêu đờm với nhiều dạng bào chế như viên nén, dạng cốm, dạng siro cho người lớn và trẻ nhỏ. Tuy rất dễ mua và dễ dùng nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về loại thuốc này, vì vậy hãy cùng Doctor có sẵn tìm hiểu cách dùng cũng như những lưu ý khi sử dụng thuốc long đờm nhé.
Tóm tắt nội dung
- 1 10 thuốc long đờm, tiêu đờm phổ biến 2024
- 1.1 Bisolvon – Thuốc tiêu đờm tốt nhất
- 1.2 Acemuc – Thuốc loãng đờm tốt nhất
- 1.3 Thuốc long đờm Ambroxol
- 1.4 Thuốc tiêu đờm Acetylcystein
- 1.5 Thuốc long đàm Mucosolvan
- 1.6 Thuốc tiêu đờm Carbocistein
- 1.7 Thuốc ho long đờm Prospan
- 1.8 Thuốc long đờm Bromhexin
- 1.9 Exomuc thuốc tiêu đờm
- 1.10 Thuốc long đờm Eprazinon
- 2 Công dụng của các loại thuốc long đờm, thuốc tiêu đờm
- 3 Bác sĩ tư vấn sử dụng thuốc long đờm
- 4 Những lưu ý khi sử dụng thuốc long đờm, tiêu đờm
- 5 Bác sĩ tư vấn sử dụng thuốc long đờm
- 6 Những lưu ý khi sử dụng thuốc long đờm, tiêu đờm
10 thuốc long đờm, tiêu đờm phổ biến 2024
Bisolvon – Thuốc tiêu đờm tốt nhất
Thuốc long đờm, thuốc tiêu đờm nhanh Bisolvon chủ yếu chứa hoạt chất bromhexin. Bromhexin là một dẫn xuất tổng hợp từ hoạt chất thảo dược vasicine có tác dụng làm tăng tỷ lệ tiết thanh dịch phế quản, tăng sự vận chuyển chất nhầy bằng cách làm giảm độ quánh của chất nhầy và hoạt hoá biểu mô có nhung mao. Nhờ đó, Bisolvon có tác dụng làm loãng đờm và vận chuyển chất tiết ở đường phế quản giúp thuận lợi việc khạc đờm và ho ra đờm dễ dàng.
Bisolvon thường được dùng trong điều trị các bệnh phế quản cả cấp và mạn tính. Thuốc dùng đường uống, có cả dạng viên nén và dạng siro cho trẻ nhỏ. Thời gian điều trị Bisolvon không quá 8 – 10 ngày. Liều dùng:
Với dạng siro:
- Đối với người lớn, liều dùng là 10ml mỗi lần và uống 3 lần mỗi ngày.
- Trẻ trên 12 tuổi, liều dùng tương đương liều người lớn. Có thể tăng liều lên đến 60ml trong trường hợp cần thiết.
- Trẻ từ 6 đến dưới 12 tuổi, liều dùng là 5ml mỗi lần.
- Trẻ từ 2 đến dưới 6 tuổi, liều dùng là 2,5ml mỗi lần uống. Với trẻ dưới 2 tuổi, liều dùng là 1,25ml mỗi lần.
Với dạng viên nén:
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 8mg (1 viên) 3 lần mỗi ngày.
- Trẻ em 6 – 12 tuổi: 4mg (1/2 viên) 3 lần mỗi ngày.
- Trẻ nhỏ 2 – 6 tuổi: 4mg (1/2 viên) 2 lần mỗi ngày.
Giá thành: Khoảng 63.000 đồng/ hộp 30 viên.
Acemuc – Thuốc loãng đờm tốt nhất
Acemuc là một trong những loại thuốc tiêu đờm cho người lớn và trẻ nhỏ phổ biến và tốt nhất hiện nay chứa hoạt chất Acetylcysteine. Thuốc tác động lên chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfit của các glycoprotein cao phân tử, làm giảm độ nhớt của chất nhầy, làm loãng chất nhầy nhờ đó đường thở thông thoáng, hít thở trở nên nhẹ nhàng và thoải mái hơn.
Acemuc là thuốc long đờm, tan nhầy dùng đường uống có dạng viên nén và dạng bột pha với nước. Liều dùng:
Với dạng gói bột:
- Trẻ em từ 2 – 7 tuổi: 200mg/lần, ngày 2 lần.
- Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 200mg/lần, ngày 3 lần.
Với dạng viên nén 200mg: Người lớn: 1 viên/lần, ngày 3 lần. Lưu ý: liều dùng mang tính chất hất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh, tốt nhất nên tuân theo chỉ dẫn, tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Giá thành: Khoảng 78.000 đồng/ hộp 30 viên.
Thuốc long đờm Ambroxol
Thuốc long đờm Ambroxol cũng có tác dụng tiêu nhầy trong đường hô hấp, làm thông thoáng đường thở và nhanh chóng đào thải chất nhầy ra ngoài do Ambroxol là một chất chuyển hóa của Bromhexin. Thuốc có tác dụng trên các bệnh lý viêm phế quản cấp tính, phế quản mạn và khá tốt đối với người bệnh tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình.
Thuốc long đờm Ambroxol có dạng siro và viên nén dùng đường uống. Liều dùng:
Dạng siro:
- Trẻ em 2 – 5 tuổi: 2,5 ml (1/2 muỗng canh), 2 – 3 lần/ngày.
- Trẻ em 5 – 10 tuổi: 5 ml (1 muỗng canh), 2 – 3 lần/ngày.
- Trẻ em trên 10 tuổi và người lớn: 10ml (2 muỗng canh), 3 lần/ngày.
Dạng viên nén 30mg:
- Người trên 10 tuổi, liều dùng là 1 viên mỗi lần và uống 3 lần mỗi ngày. Liều duy trì là 2 lần mỗi ngày.
- Trẻ em từ 5 đến 10 tuổi liều dùng là nửa viên mỗi lần và dùng 3 lần mỗi ngày.
Giá thành: Khoảng 60.000 đồng/ hộp 100 viên.
Thuốc tiêu đờm Acetylcystein
Thuốc long đờm Acetylcystein, còn được gọi là N-acetylcystein (NAC), là một chất có tác dụng làm tiêu đờm và thông mũi, thường được sử dụng để điều trị các bệnh như hen suyễn, viêm phế quản mãn tính và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Công dụng chính của thuốc tiêu đờm Acetylcystein là làm loãng đờm và làm tăng khả năng thoát đờm trong những bệnh về hô hấp. Acetylcystein hoạt động bằng cách giúp làm giảm độ nhớt của đờm, làm cho nó dễ dàng thoát ra khỏi đường hô hấp, giảm tắc nghẽn phế quản, cải thiện hô hấp và giảm triệu chứng khó thở, ho và đau ngực.
Đối tượng sử dụng: Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
Liều dùng:
- Người lớn: Mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
- Trẻ em từ 2 tuổi trở lên: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.
Lưu ý: Không uống cùng với thuốc kháng sinh. Quá trình điều trị có thể kéo dài từ vài ngày đến vài tuần, tuỳ thuộc vào tình trạng bệnh của mỗi người.
Giá thành: Khoảng 55.000 đồng/ hộp 100 viên.
Thuốc long đàm Mucosolvan
Thuốc long đờm Mucosolvan là một loại thuốc được sử dụng để làm loãng đờm và giảm tắc nghẽn trong đường hô hấp. Thành phần chính trong Mucosolvan là ambroxol, một chất chống viêm có khả năng kích thích tuyến nước bọt trong phổi tạo nước nhầy và giúp loại bỏ đờm dễ dàng hơn. Mucosolvan có thể được sử dụng để điều trị các bệnh như viêm phổi mãn tính, viêm phế quản và viêm xoang.
Đối tượng sử dụng: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi
Liều lượng và cách dùng:
- Với dạng viên nén 30mg
- Người lớn: 1 viên x 3 lần mỗi ngày.
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Nửa viên, 2 – 3 lần mỗi ngày.
- Với dạng siro:
- 5ml mỗi lần, uống ngày 2-3 lần. Lắc đều khi sử dụng.
Giá thành: Khoảng 52.000 đồng/ hộp 20 viên.
Thuốc tiêu đờm Carbocistein
Thuốc long đàm Carbocistein, còn được gọi là Carbocysteine hoặc CarboMucin, là một loại thuốc có tác dụng làm lỏng và làm giảm độ nhớt của đờm trong đường hô hấp.
Cơ chế hoạt động của Carbocisteine là làm thay đổi cấu trúc của đờm, làm cho nó dễ dàng rời khỏi phổi thông qua đường ho và giúp giảm triệu chứng ho khan và khó thở đồng thời bảo vệ niêm mạc của đường hô hấp, giảm tổn thương và viêm nhiễm.
Carbocisteine thường được sử dụng để điều trị các rối loạn hô hấp có đờm như viêm phế quản, viêm phổi mạn tính, viêm xoang và viêm thanh quản. Nó cũng có thể được sử dụng trong các trường hợp hô hấp đờm nhầy hoặc khó trong quá trình phẫu thuật hoặc điều trị sau phẫu thuật hô hấp.
Liều dùng thông thường của thuốc long đờm Carbocisteine:
- Người lớn: 2-3 viên (750-1125mg) hoặc 10-15ml (250-375mg) dung dịch, ba lần mỗi ngày.
- Trẻ em (trên 2 tuổi): Liều dùng thường là 1-2 viên (250-500mg) hoặc 5-10ml (125-250mg) dung dịch, ba lần mỗi ngày.
Giá thành: Khoảng 42.000 đồng/ hộp.
Thuốc ho long đờm Prospan
Prospan là một loại thuốc ho tự nhiên được sử dụng để điều trị các rối loạn hô hấp, đặc biệt là ho đờm. Thành phần chính của Prospan là chiết xuất tự nhiên từ cây húng chanh (Hedera helix), có tác dụng chống viêm, làm dịu các triệu chứng ho và tiêu đờm.
Nó cũng có tác dụng làm giảm độ nhớt của đờm, giúp giảm khó thở và giúp đờm dễ dàng thoát ra ngoài.
Liều dùng thông thường của Prospan là:
- Người lớn: 5-7,5ml siro, 3 lần mỗi ngày.
- Trẻ em từ 6 đến 14 tuổi: 5ml siro, 3 lần mỗi ngày.
- Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi: 2,5 ml siro, 3 lần mỗi ngày.
Giá thành: Khoảng 80.000 đồng/ chai 100ml.
Thuốc long đờm Bromhexin
Thuốc long đờm Bromhexin là một trong những loại thuốc tiêu đờm phổ biến hiện nay với công dụng hỗ trợ điều trị các vấn đề về đường hô hấp, làm loãng chất nhầy trong phế quản. Vì vậy, Bromhexin thường dùng điều trị ho, viêm phổi, viêm túi khí, viêm xoang và các vấn đề khác liên quan đến đường hô hấp. Loại thuốc này có thể được bào chế dưới nhiều dạng như siro, viên nén hoặc dung dịch để uống.
Thông thường, liều lượng thông dụng cho người lớn và trẻ em từ 14 tuổi trở lên là:
- Viên nén: Uống 8-16mg, 3 lần/ngày.
- Sirop: Uống 10-20ml, 3 lần/ngày.
Giá thành: Khoảng 20.000 đồng/hộp 200 viên.
Exomuc thuốc tiêu đờm
Thành phần chính của Exomuc là Acetylcysteine, một hợp chất có khả năng làm loãng đờm, giúp thuận lợi trong quá trình ho và loại bỏ đờm từ đường hô hấp.
Exomuc thường được sử dụng để điều trị các bệnh lý mức độ nhẹ đến vừa như viêm phế quản mạn tính, viêm họng, viêm xoang và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
Liều dùng:
- Người lớn: từ 200 – 600mg mỗi ngày, chia thành 2-3 lần. Liều có thể điều chỉnh tùy theo tình trạng bệnh và hướng dẫn của bác sĩ.
- Trẻ em: liều dùng sẽ được điều chỉnh dựa trên cân nặng và tuổi của trẻ. Thông thường, liều khởi đầu là 30 mg/kg/ngày, chia thành 2-3 lần.
Giá thành: Khoảng 138.000 đồng/hộp 30 gói.
Thuốc long đờm Eprazinon
Với thành phần chính là hoạt chất Eprazinon dihydroclorid 50mg, thuốc Eprazinon có tác dụng làm loãng dịch tiết ở đường hô hấp, giúp giảm triệu chứng nghẹt mũi, thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng đờm như khó thở, ho, và cảm giác nghẹt mũi trong các bệnh lý đường hô hấp.
Đối tượng sử dụng: Người lớn.
Liều dùng:
- Uống từ 3 – 6 viên/ngày, chia làm 3 lần.
- Lưu ý: không dùng thuốc quá 5 ngày nếu như không có chỉ định của bác sĩ.
Giá thành: Khoảng 24.000 đồng/ hộp 30 viên.
Công dụng của các loại thuốc long đờm, thuốc tiêu đờm
Đờm là chất nhầy được tiết ra bởi các tế bào màng nhầy của đường hô hấp dưới để bảo vệ cơ thể khỏi sự xâm nhập của các tác nhân như vi khuẩn, bụi, chất gây dị ứng, không khí ô nhiễm,… Thực chất cơ thể lúc nào cũng sản xuất một lượng chất nhầy trong cổ họng, nhưng bình thường chất nhầy này ít và loãng nên không được chú ý.
Khi các yếu tố gây hại tấn công, hệ miễn dịch sẽ phản ứng lại và các cơ quan hô hấp tiết ra nhiều chất nhầy hơn, trong các chất nhầy này có các tế bào bạch cầu giúp bắt giữ và tiêu diệt vi khuẩn, chất gây hại và cô lập chúng, ngăn không cho chúng tiến sâu vào phổi, bảo vệ đường hô hấp dưới an toàn. Lúc này chất nhầy trở nên nhiều và cô đặc hơn mà nhiều người gọi nó là đờm.
Đờm tuy là phản ứng bình thường của hệ miễn dịch trước tác nhân gây bệnh nhưng cũng gây đôi chút khó chịu cho người bệnh. Tây y có các loại thuốc có công dụng giúp thải đờm, tan đờm nhanh từ đó cải thiện tình trạng ho có đờm, vướng đờm trong cổ họng.
Thuốc long đờm: Các thuốc này làm tăng tiết dịch trên đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của các chất tiết. Đồng thời, làm tăng hoạt động của hệ thống lông mao tạo điều kiện cho việc đẩy nhanh các chất nhầy ra khỏi đường hô hấp, bảo vệ niêm mạc chống lại và loại bỏ những tác nhân kích thích khiến cổ họng có đờm. Thuốc long đờm có chứa các hoạt chất như guaifenesin, ipecacuanha, muối amoni, muối iod, natri benzoat, terpin hydrate,…
Thuốc tiêu đờm: Các thuốc này làm thay đổi cấu trúc đờm bằng cách phá vỡ, cắt đứt cầu nối disulfit S-S của những sợi mucopolysaccharid, từ đó không làm tăng thể tích hay khối lượng đờm mà chỉ giảm độ nhớt và độ quánh của đờm do đó đờm dễ bị tống ra ngoài khi ho khạc. Các loại thuốc tiêu đờm có chứa các hoạt chất như acetylcystein, ambroxol, bromhexin, carbocysteine,…
Bác sĩ tư vấn sử dụng thuốc long đờm
Family Medical Practice: Phòng khám hiểu rằng vấn đề về đường hô hấp và bệnh ho, đặc biệt là long đờm, có thể gây nhiều phiền toái và lo lắng cho bệnh nhân. Tại Family Medical Practice, chúng tôi cam kết đảm bảo mọi bệnh nhân nhận được sự chăm sóc toàn diện và tư vấn dùng thuốc long đờm hiệu quả nhất. Đội ngũ y bác sĩ tận tâm sẽ lắng nghe và đồng hành cùng bạn trên con đường khôi phục sức khỏe và giúp bạn thoát khỏi những khó khăn về hô hấp.
Phòng khám Đa khoa Quốc tế Victoria Healthcare: Đội ngũ chuyên gia y tế của phòng khám không chỉ cung cấp các dịch vụ thăm khám toàn diện mà còn tư vấn về cách sử dụng thuốc long đờm hiệu quả để giúp bệnh nhân nhanh chóng phục hồi sức khỏe và quay trở lại cuộc sống bình thường.
Phòng khám Bác sĩ Gia đình 115 An Tâm: Cam kết cung cấp dịch vụ thăm khám đường hô hấp chuyên nghiệp và tư vấn dùng thuốc long đờm hiệu quả nhất cho bệnh nhân. Đội ngũ bác sĩ tận tâm của phòng khám sẽ luôn sẵn sàng lắng nghe và đồng hành cùng bạn trên hành trình khôi phục sức khỏe, mang lại sự an tâm và chất lượng cuộc sống tốt hơn.
Trung tâm điều trị bệnh hô hấp Phổi Việt: Cung cấp dịch vụ thăm khám và điều trị bệnh đường hô hấp đáng tin cậy. Phòng khám không chỉ tập trung vào chẩn đoán và điều trị mà còn tư vấn bệnh nhân về cách sử dụng thuốc long đờm hiệu quả nhằm giúp họ hồi phục sức khỏe nhanh chóng và đảm bảo sự thoải mái trong hô hấp.
Phòng khám Nhi đồng 315: Không chỉ tập trung vào việc thăm khám và điều trị bệnh cho trẻ, mà còn cung cấp dịch vụ tư vấn dùng thuốc long đờm và các giải pháp dinh dưỡng phù hợp. Bác sĩ hiểu rằng sức khỏe hô hấp của trẻ em có thể gặp các vấn đề như viêm họng, ho, ho có đờm, và đội ngũ bác sĩ tận tâm của chúng tôi sẽ hỗ trợ ba mẹ hiểu rõ và chăm sóc trẻ một cách toàn diện, đảm bảo sự an tâm và phát triển khỏe mạnh của con em mình.
Những lưu ý khi sử dụng thuốc long đờm, tiêu đờm
- Các loại thuốc long đờm, tiêu đờm đều có thể làm tăng lượng dịch tiết ở cổ họng trong một thời gian, người sử dụng không cần quá lo lắng.
- Ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản và phổi, để tống đờm ra ngoài. Do đó nếu người bệnh bị giảm khả năng ho hoặc không thể ho, khạc đờm ra ngoài được hãy thông báo với bác sĩ trước khi kê thuốc ho long đờm.
- Thuốc có thể làm loãng dịch dạ dày nên cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng. Nôn và buồn nôn do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên bệnh nhân đã có bệnh lý này từ trước.
- Sử dụng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, theo hướng dẫn trên tờ thông tin thuốc, không được lạm dụng thuốc, không dùng quá 10 ngày vì dễ gặp tác dụng phụ như buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy, phát ban, mẩn ngứa.
Thuốc long đờm, tiêu đờm là loại thuốc không thể thiếu khi điều trị các bệnh lý khiến cơ thể tiết đờm nhiều gây khó chịu cho người bệnh như: viêm phế quản cấp, viêm phế quản mạn, hen, lao,…
Hiện nay có vô vàn loại thuốc tan đờm khác nhau cho mọi người lựa chọn. Hy vọng sau bài viết này người đọc đã hiểu rõ hơn về loại thuốc trên và lựa chọn đúng đắn.
Xem thêm:
- Cách trị tiêu đờm cho người lớn đơn giản và nhanh nhất
- Top 7 cách trị ho có đờm tại nhà có thể bạn chưa biết
Bài viết được tham khảo bác sĩ và các nguồn tư liệu đáng tin cậy trong và ngoài nước.
Nguồn tham khảo: drugbank
‘rước tác nhân gây bệnh nhưng cũng gây đôi chút khó chịu cho người bệnh. Tây y có các loại thuốc có công dụng giúp thải đờm, tan đờm nhanh từ đó cải thiện tình trạng ho có đờm, vướng đờm trong cổ họng.
Thuốc long đờm: Các thuốc này làm tăng tiết dịch trên đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của các chất tiết. Đồng thời, làm tăng hoạt động của hệ thống lông mao tạo điều kiện cho việc đẩy nhanh các chất nhầy ra khỏi đường hô hấp, bảo vệ niêm mạc chống lại và loại bỏ những tác nhân kích thích khiến cổ họng có đờm. Thuốc long đờm có chứa các hoạt chất như guaifenesin, ipecacuanha, muối amoni, muối iod, natri benzoat, terpin hydrate,…
Thuốc tiêu đờm: Các thuốc này làm thay đổi cấu trúc đờm bằng cách phá vỡ, cắt đứt cầu nối disulfit S-S của những sợi mucopolysaccharid, từ đó không làm tăng thể tích hay khối lượng đờm mà chỉ giảm độ nhớt và độ quánh của đờm do đó đờm dễ bị tống ra ngoài khi ho khạc. Các loại thuốc tiêu đờm có chứa các hoạt chất như acetylcystein, ambroxol, bromhexin, carbocysteine,…
Bác sĩ tư vấn sử dụng thuốc long đờm
Family Medical Practice: Phòng khám hiểu rằng vấn đề về đường hô hấp và bệnh ho, đặc biệt là long đờm, có thể gây nhiều phiền toái và lo lắng cho bệnh nhân. Tại Family Medical Practice, chúng tôi cam kết đảm bảo mọi bệnh nhân nhận được sự chăm sóc toàn diện và tư vấn dùng thuốc long đờm hiệu quả nhất. Đội ngũ y bác sĩ tận tâm sẽ lắng nghe và đồng hành cùng bạn trên con đường khôi phục sức khỏe và giúp bạn thoát khỏi những khó khăn về hô hấp.
Phòng khám Đa khoa Quốc tế Victoria Healthcare: Đội ngũ chuyên gia y tế của phòng khám không chỉ cung cấp các dịch vụ thăm khám toàn diện mà còn tư vấn về cách sử dụng thuốc long đờm hiệu quả để giúp bệnh nhân nhanh chóng phục hồi sức khỏe và quay trở lại cuộc sống bình thường.
Phòng khám Bác sĩ Gia đình 115 An Tâm: Cam kết cung cấp dịch vụ thăm khám đường hô hấp chuyên nghiệp và tư vấn dùng thuốc long đờm hiệu quả nhất cho bệnh nhân. Đội ngũ bác sĩ tận tâm của phòng khám sẽ luôn sẵn sàng lắng nghe và đồng hành cùng bạn trên hành trình khôi phục sức khỏe, mang lại sự an tâm và chất lượng cuộc sống tốt hơn.
Trung tâm điều trị bệnh hô hấp Phổi Việt: Cung cấp dịch vụ thăm khám và điều trị bệnh đường hô hấp đáng tin cậy. Phòng khám không chỉ tập trung vào chẩn đoán và điều trị mà còn tư vấn bệnh nhân về cách sử dụng thuốc long đờm hiệu quả nhằm giúp họ hồi phục sức khỏe nhanh chóng và đảm bảo sự thoải mái trong hô hấp.
Phòng khám Nhi đồng 315: Không chỉ tập trung vào việc thăm khám và điều trị bệnh cho trẻ, mà còn cung cấp dịch vụ tư vấn dùng thuốc long đờm và các giải pháp dinh dưỡng phù hợp. Bác sĩ hiểu rằng sức khỏe hô hấp của trẻ em có thể gặp các vấn đề như viêm họng, ho, ho có đờm, và đội ngũ bác sĩ tận tâm của chúng tôi sẽ hỗ trợ ba mẹ hiểu rõ và chăm sóc trẻ một cách toàn diện, đảm bảo sự an tâm và phát triển khỏe mạnh của con em mình.
Những lưu ý khi sử dụng thuốc long đờm, tiêu đờm
- Các loại thuốc long đờm, tiêu đờm đều có thể làm tăng lượng dịch tiết ở cổ họng trong một thời gian, người sử dụng không cần quá lo lắng.
- Ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản và phổi, để tống đờm ra ngoài. Do đó nếu người bệnh bị giảm khả năng ho hoặc không thể ho, khạc đờm ra ngoài được hãy thông báo với bác sĩ trước khi kê thuốc ho long đờm.
- Thuốc có thể làm loãng dịch dạ dày nên cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng. Nôn và buồn nôn do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên bệnh nhân đã có bệnh lý này từ trước.
- Sử dụng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, theo hướng dẫn trên tờ thông tin thuốc, không được lạm dụng thuốc, không dùng quá 10 ngày vì dễ gặp tác dụng phụ như buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy, phát ban, mẩn ngứa.
Thuốc long đờm, tiêu đờm là loại thuốc không thể thiếu khi điều trị các bệnh lý khiến cơ thể tiết đờm nhiều gây khó chịu cho người bệnh như: viêm phế quản cấp, viêm phế quản mạn, hen, lao,…
Hiện nay có vô vàn loại thuốc tan đờm khác nhau cho mọi người lựa chọn. Hy vọng sau bài viết này người đọc đã hiểu rõ hơn về loại thuốc trên và lựa chọn đúng đắn.
Xem thêm:
- Cách trị tiêu đờm cho người lớn đơn giản và nhanh nhất
- Top 7 cách trị ho có đờm tại nhà có thể bạn chưa biết
Bài viết được tham khảo bác sĩ và các nguồn tư liệu đáng tin cậy trong và ngoài nước.
Nguồn tham khảo: drugbank